| DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG | |||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Mẫu nhà | |||||||
| Diện tích đất (m2) | Diện tích xây dựng (m2) | ||||||
| Diện tích sân vườn (m2) | Số tầng | ||||||
| Tầng tum | Tầng lửng | ||||||
| Tầng hầm | |||||||
| CẤU TRÚC NHÀ | DIỆN TÍCH (M2) | HỆ SỐ (%) | DIỆN TÍCH QUY ĐỔI (M2) | ||
|---|---|---|---|---|---|
| PHẦN THÔ | HOÀN THIỆN | NỘI THẤT | |||
| Tầng 1 | 100% | 100 | 100 | 100 | |
| Tầng 2 | 100% | 100 | 100 | 100 | |
| Tầng 3 | 100% | 100 | 100 | 100 | |
| Tầng 4 | 100% | 100 | 100 | 100 | |
| Sân vườn | 20% | 20 | 20 | - | |
| Mái nhà | Thô 100%;HT 25% | 1234 | - | - | |
| Móng nhà | 60% | 60 | - | - | |
| TỔNG CỘNG | 0 | 0 | 0 | ||
| KẾT QUẢ DỰ TOÁN CHI PHÍ | Đơn giá/M2 | DIỆN TÍCH (M2) | THÀNH TIỀN |
|---|---|---|---|
| Gói thi công trọn gói 2025 | |||
| Phần thô | 480 | 2.208.000.000 | |
| Phần hoàn thiện | 420 | 2.268.000.000 | |
| Phần nội thất | 400 | 1.400.000.000 |
GIÁ XÂY NHÀ TRỌN GÓI 2025
Giá xây nhà trọn gói năm 2025 của các công ty xây dựng sẽ phụ thuộc nhiều vào các yếu tố như: Quy mô công trình, loại công trình là biệt thự hay nhà phố, công trình làm trên nền đất tốt hay yếu, có phải ép cọc bê tông hay không, ép độ sâu chịu tải dài bao nhiêu mét, vị trí công trình ở trong ngõ hẻm hay ngoài đường lớn, mặt bằng thi công rộng hay hẹp, giá cả vật tư tại thời điểm thi công, quy trình thi công, nhân công... cũng như các yếu tố khác ảnh hưởng từ thị trường xây dựng.
Với sự tăng giá liên tục của vật liệu xây dựng và chi phí nhân công, đơn giá xây nhà trọn gói 2025 sẽ tăng nhẹ so với giá xây nhà trọn gói 2024. Sự cạnh tranh giữa các công ty xây dựng cũng có thể ảnh hưởng đến giá cả, tuy nhiên, việc chọn lựa đối tác xây dựng uy tín và đáng tin cậy vẫn là yếu tố quan trọng để đảm bảo chất lượng công trình.
Hiện nay có 2 cách tính giá xây nhà trọn gói phổ biến đó là tính giá xây nhà theo m2 và bóc tách dự toán chi tiết
1. Cách 1: Tính giá xây nhà theo m2
a. Giá xây nhà trọn gói bao nhiêu tiền 1m2
Nhà biệt thự:
- Đơn giá xây nhà trọn gói (gói tiêu chuẩn): 10.500.000đ /m2 (phần thô: 4.400.000đ/m2; phần hoàn thiện 3.500.000đ/m2; phần nội thất: 2.600.000đ)
- Đơn giá xây nhà trọn gói (gói cao cấp): 13.500.000đ /m2 (phần thô: 4.600.000đ/m2; phần hoàn thiện 5.400.000đ/m2; phần nội thất: 3.500.000đ)
Nhà phố:
- Đơn giá xây nhà trọn gói (gói tiêu chuẩn): 9.000.000đ /m2 (phần thô: 4.000.000đ/m2; phần hoàn thiện 3.000.000đ/m2; phần nội thất: 2.000.000đ)
- Đơn giá xây nhà trọn gói (gói cao cấp): 11.000.000đ /m2 (phần thô: 4.200.000đ/m2; phần hoàn thiện 4.000.000đ/m2; phần nội thất: 2.800.000đ)
Lưu ý: Bảng báo giá xây nhà trọn gói được cập nhật mới nhất theo thời điểm, chính vì thế theo dõi hoặc liên hệ với NhadepTshome.vn để nhận được bảng giá mới nhất, chi tiết nhất
b. Cách tính m2 diện tích khi xây nhà
Hầu hết các công ty xây dựng đều có hệ số tính diện tích phù hợp, đối với NhadepTshome.vn các hệ số tính diện tích xây dựng sẽ được áp dụng như bảng phía dưới:
• Phần móng:
- Móng cọc (chưa kể phần cọc): Tính 60% diện tích tầng 1
- Móng băng 2 phương: Tính 70% diện tích tầng 1
- Móng băng 1 phương: Tính 60% diện tích tầng 1
- Móng bè: Tính 100% diện tích tầng 1
- Móng đơn: Tính 30% diện tích tầng 1
- Móng xây gạch, đá: Tính 30% diện tích tầng 1
• Tầng hầm và bán hầm:
- Vách bê tông tính từ cốt vỉa hè xuống H<1.3m: Diện tích tính 150%
- Vách bê tông tính từ cốt vỉa hè xuống H=(1.3-1.7)m: Diện tích tính 170%
- Vách bê tông tính từ cốt vỉa hè xuống H=(1.7-2.0)m: Diện tích tính 200%
- Vách bê tông tính từ cốt vỉa hè xuống H>2m: Diện tích tính 250%
• Tầng 1, tầng 2, tầng 3, tầng 4, tầng 5,... và phần ban công:
- Diện tích tính 100%
• Tầng lửng:
- Phần sử dụng: Diện tích tính 100%
- Phần thông tầng: Diện tích tính 50%
• Tầng tum:
- Diện tích tính 100%
• Phần mái:
- Xây thu hồi, đổ BTCT mái chéo, lợp ngói: Phần thô tính 100%, phần hoàn thiện tính 25%
- Xây thu hồi, hàn khung thép, lợp ngói: Phần thô tính 10%, phần hoàn thiện tính 25%
- Hàn khung thép, lợp ngói: Phần thô tính 0%, phần hoàn thiện tính 25%
- Hàn khung thép, lợp mái tôn: Phần thô tính 0%, phần hoàn thiện tính 15%
- Hàn khung thép, lợp mái kính hoặc polycacbonate: Phần thô tính 0%, phần hoàn thiện tính 70%
- Để không, cán nền, chống thấm, lát gạch: Phần thô tính 0%, phần hoàn thiện tính 20%
• Phần sân vườn:
- Sân không làm mái; tường rào, cổng đơn giản: Tính 20% diện tích sân vườn
- Sân có mái kính hoặc mái lam bê tông, tường rào, cổng cao cấp: Tính 30% diện tích sân vườn
2. Cách 2: Tính giá xây nhà trọn gói theo bóc tách khối lượng (dự toán chi tiết)
Với phương pháp này chủ đầu tư cần phải có hồ sơ thiết kế thi công hoàn chỉnh để có thể bóc tách chi tiết khối lượng từng công việc hoặc khối lượng vật liệu xây dựng từng loại sau đó nhân với đơn giá tại thời điểm sát với thời gian thi công.
Đây là cách tính chi phí xây nhà trọn gói cụ thể, chính xác, cho phép chủ nhà chủ động và hạn chế được mức thấp nhất các phát sinh về kinh tế. Đây cũng chính là lí do khiến cách này vẫn được coi là cách tính chi phí xây dựng nhà ở chính xác nhất. Tuy nhiên, với phương pháp này sẽ mất nhiều thời gian và cần sự hỗ trợ của chuyên gia nếu chủ đầu tư không am hiểu về chi phí vật tư hay nhân công.
Hiện nay, để dự trù chi phí xây dựng nhà ở các chủ đầu tư thường tìm cách tính giá xây nhà theo m2 đơn giản.
3. Ưu điểm và nhược điểm của 2 cách tính giá xây nhà trọn gói
Tính giá theo m2: Có ưu điểm là nhanh, dễ hình dung, dễ hiểu. Nhược điểm là thiếu chính xác (80%), dung sai lớn dễ phát sinh trong quá trình thi công.
Tính giá theo dự toán chi tiết: Có ưu điểm là chính xác về mặt khối lượng, sát về đơn giá dễ. Quản lý và kiểm soát không phát sinh trong quá trình thi công. Khi có bảng dự toán này chủ nhà có thể hoàn toàn kiểm soát được khối lượng và chi phí thi công của công trình.

